Các ưu điểm của giải pháp TOPOS Chương trình giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới đã trở thành một trong những lợi thế, chiến dịch nhằm cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bán lẻ.
Chương trình thẻ thành viên tích lũy điểm là một trong các phương pháp được sửa dụng hầu hết tại các siêu thị quản lý bán lẻ tại Việt Nam trong đó đi đầu là Chương trình khách hàng thân thiết tại chuỗi siêu thị CO.OP MART. Phần mềm khách hàng thân thiết không chỉ là phẩn mềm tích lũy điểm khách hàng mà còn là phần mềm hỗ trợ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp nhằm hỗ trợ tốt nhất khâu chăm sóc khách hàng sau bán hàng.
– GOLDMEM là chương trình quản lý tích lũy khách thân thiết được thiết kế chuyên dụng cho mô hình chuỗi siêu thị
– GOLDMEM có thể hoạt động độc lập với các chương trình quản lý bán hàng (POS) khác, chỉ cần phía phần mềm POS cung cấp các số liệu bán hàng cần thiết theo tài liệu kèm theo (InterfaceDescriptionGOLDMEM_POS.pdf)
– GOLDMEM là chương trình khách hàng đang được tin dùng tại các chuỗi siêu thị lớn, uy tín:
Module này bao gồm các chức năng chính sau:
I. Quản lý cấp phát thẻ
Quản lý việc cấp mới và cấp lại thẻ cho KHTT, TV và VIP. Bao gồm các chức năng chính sau:
1. Cấp lại thẻ KHTT: cho phép khóa mã thẻ cũ và chuyển mọi thông tin (hồ sơ và giao dịch) từ mã thẻ cũ sang mã thẻ mới.
2. Cấp mới thẻ TV hoặc VIP: cho phép tạo các đợt cấp thẻ đối với các hồ sơ đủ điều kiện nâng cấp thẻ. Chức năng tạo đợt cấp thẻ được miêu tả như sau:
– Danh sách hồ sơ đạt chuẩn: cho phép chọn hồ sơ theo các cách thức sau:
+ Theo từng hồ sơ riêng lẻ: cho phép tìm kiếm bằng mã thẻ
+ Theo nhóm hồ sơ với các điều kiện tìm kiếm sau (có thể phối hợp nhiều điều kiện cùng lúc):
– Xuất ra excel danh sách các hồ sơ của một đợt cấp thẻ.
3. Cấp lại thẻ TV hoặc VIP: cho phép CN ghi nhận yêu cầu cấp lại thẻ cho TV hoặc VIP.
4. Phát thẻ cho TV hoặc VIP
5. Xem thông tin cấp phát thẻ
II. Quản lý cấp phát quà và thưởng
1. Khái niệm
2. Nguyện tắc hệ thống
3. Quản lý cấp phát quà
a. Quà sinh nhật
Quản lý tặng quà sinh nhật (thiệp & coupon): mỗi cấp độ được tặng một loại quà tương ứng. Ví dụ: TV nhận quà TV, VIP nhận quà VIP.
Giảm giá coupon sinh nhật: thực hiện khi khách hàng đến sử dụng coupon sinh nhật. Mỗi cấp độ khách hàng được hưởng một loại coupon tương ứng. Ví dụ: TV nhận coupon TV, VIP nhận coupon VIP
b. Quà khuyến mãi
Thiết lập các chương trình khuyến mãi (event) tặng quà bằng các phối hợp các điều kiện sau: đối tượng (cấp độ, giới tính …), địa điểm (chi nhánh), thời gian (từ ngày & giờ đến ngày & giờ), ĐMH tối thiểu, giá trị hóa đơn, số lượng quà trên mỗi hóa đơn. Cho phép xếp loại ưu tiên giữa các chương trình khuyến mãi.
4. Quản lý cấp phát thưởng
Mỗi giao diện cấp phát thưởng đều thể hiện các thông tin cốt yếu của hồ sơ khách hàng và các thông tin điểm của khách.
a. Cấp phát PQT: theo cơ chế “X ĐMH được nhận 1 PQT sao cho X là ước số của Y, với Y là hạng mức để chuyển đổi sang cấp độ tiếp theo”.
b. Đổi điểm lấy quà: theo cơ chế “X điểm (bao gồm ĐMH & ĐT còn lại) đổi Y quà”.
c. Chi thưởng cuối năm (TV & VIP): theo cơ chế “X điểm (bao gồm ĐMH & ĐT còn lại) đổi Y đồng”.
III. Thiết kế các chương trình khuyến mãi
Cho phép linh động thiết kế theo đối tượng khách hàng (xác định dựa vào các thuộc tính trong hồ sơ khách hàng), theo chi nhánh, theo thời gian (tháng, tuần, ngày, giờ phút …), theo doanh số hóa đơn và theo điểm. Bao gồm ba loại khuyến mãi chính sau:
IV. Xem lịch sử giao dịch của KH
V. Nhập phát sinh
– 2 loại nhập phát sinh doanh số:
– Có khả năng nhập âm ĐT
– Có khả năng gom hóa đơn thuộc hai tầng khác nhau của chi nhánh
– …
VI. Trả hàng
Trừ lại toàn bộ ĐT đối với các trường hợp sau:
VII. Quản trị hệ thống
VIII. Thông tin đến khách hàng thông qua Cẩm nang
Lọc một số thông tin KH theo:
Để gởi cẩm nang mua(chỉ hỗ trợ phần in tem về thông tin KH) qua đường bưu điện
IX. Thông tin đến khách hàng thông qua email
Lọc thông tin theo tiêu chí:
X. Báo cáo
Các báo cáo và các phân tích phục vụ cho phòng ban, chi nhánh liên quan chương trình KHTT
* Các báo cáo về các loại điểm và doanh số:
+ Theo thời gian
+ Theo cụm chi nhánh, theo miền
+ Theo chi nhánh đăng ký
+ Theo chi nhánh phát sinh thực tế
+ Theo đối tượng (cấp độ, giới tính, nghề nghiệp …)
+ Theo chương trình KM
+ …
(Có thể phối hợp một hay nhiều điều kiện trên)
* Phân tích chương trình KM (chi phí, số lượng, hiệu quả …)
* Các thống kê liên quan các chương trình cấp phát quyền lợi như thẻ, quà, thưởng (chi phí, số lượng,…)
* Tần suất mua hàng, tần suất đăng ký mới… theo chi nhánh, thời gian, đối tượng (cấp độ, giới tính, nghề nghiệp …) …
* Theo dõi nhập phát sinh … theo chi nhánh, thời gian, cấp độ …
* …
IX. Kết chuyển chương trình sang năm mới
Cuối mỗi năm chương trình phải:
Sang đầu năm mới:
TRA CỨU THÔNG TIN: